VIÊN
NÉN CINNARIZIN
Tabellae Cinnarizini
Là viên nén
có chứa cinnarizin.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “thuốc viên nén” ( Phụ lục 1.20) và các yêu
cầu sau đây :
Hàm lượng Cinnarizin, C26H28N2, từ 90,0 đến
110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn .
Tính chất
Viên nén màu
trắng.
Định tính
Lắc
kỹ một lượng bột viên tương ứng
với khoảng 0,25 g cinnarizin trong 25 ml ethanol (TT), đun nóng nhẹ để hoà tan. Lọc.
Làm bay hơi dịch lọc tới cắn, lấy cắn
làm các phản ứng sau đây :
A.Lấy
khoảng 20 mg cắn thêm 5 ml ethanol
(TT), đun nóng để hoà tan.Thêm 2 giọt dung dịch kali hydroxyd 6,5%. Trộn
kỹ. Thêm 2-3 giọt dung
dịch kali permanganat 0,02M, màu tím lập tức bị
biến mất .
B.Lấy
khoảng 10 mg cắn, thêm vài giọt dung dịch formaldehyd 2% trong acid sulfuric (TT) , xuất hiện màu đỏ .
C. Lấy
khoảng 50 mg cắn cho vào một ống nghiệm. Đậy
lên miệng ống nghiệm một miếng giấy
lọc đã được thấm ướt
trước với dung
dịch acid tricloracetic 2%, sau đó thêm 1 giọt dung
dịch p-Dimethylaminobenzaldehyd 5 % trong acid hydrocloric(TT) lên trên miếng giấy lọc
đó. Đốt nóng ống nghiệm đến khi thu
được một khối màu đen. Khói bay lên
nhuộm màu giấy lọc thành tím .
Độ
hoà tan (
Phụ lục 11.4).
Thiết
bị :
kiểu giỏ quay
Môi
trường hoà tan : Dung
dịch acid hydrocloric 0,1N (TT) 1000 ml
Tốc
độ quay :
100 vòng/ phút
Thời
gian :
45 phút
Cách
tiến hành :
Lấy một phần dung dịch môi trường sau khi
hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha
loãng 5 ml dịch lọc thành 20 ml với môi trường hoà
tan. Đo độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục
4.1) của dung dịch thu được ở bước
sóng 253 nm . Mẫu trắng là môi trường hoà tan .
Tính hàm lượng cinnarizin, C26H28N2,
được hoà tan theo A(1%,1cm). Lấy 575 là giá trị A(1%,1cm)
của cinnarizin ở bước sóng 253 .
Yêu
cầu:
Không ít hơn 70% lượng cinnarizin so với lượng
ghi trên nhãn được hoà tan trong 45 phút
Định
lượng
Cân 20 viên, tính khối
lượng trung bình của viên và nghiền thành bột
mịn. Cân chính xác một lượng bột mịn
tương ứng với khoảng 30 mg cinnarizin cho vào bình
định mức 200 ml, thêm 150 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Lắc kỹ
để hoà tan. Thêm dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT)
vừa đủ đến vạch, trộn đều.
Lọc. Lấy chính xác 5 ml dịch lọc cho vào bình
định mức 100 ml, pha loãng với dung dịch acid hydrocloric 0,1M (TT) vừa đủ đến vạch, trộn
đều.
Đo độ hấp
thụ ánh sáng ( Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
được ở bước sóng 253 nm, mẫu trắng
là dung dịch acid hydrocloric 0,1N
(TT).
Tính hàm lượng của cinnarizin, C26H28N2,
theo A ( 1%, 1cm ). Lấy 575 là giá trị A (1%,1cm ) của
cinnarizin ở bước sóng 253 nm.
Bảo
quản :
Trong lọ kín tránh ánh sáng
Loại
thuốc
Kháng
histamin (H1)
Hàm
lượng thường dùng
15 mg, 25 mg.